CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Hiện nay, việc chuyển nhượng Quyền sở hữu công nghiệp diễn ra ngày càng nhiều và giao dịch muốn được thực hiện phải đáp ứng yêu cầu khắt kheo theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Chuyển nhượng Quyền sở hữu công nghiệp có những điều kiện hạn chế nhất định cần lưu ý

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?

Trước hết, Quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2019 như sau: “Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh”

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Và việc chuyển nhượng này phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. (Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ 2019)

Điều kiện hạn chế cần lưu ý khi chuyển nhượng Quyền sở hữu công nghiệp

– Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.

+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm;

+ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm;

+ Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.

– Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng

– Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.

– Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

Theo quy định tại Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2014, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

– Căn cứ chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng.

– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Lưu ý: Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.

Hồ sơ thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;

– 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ);

– Bản gốc văn bằng bảo hộ;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

– Giấy ủy quyền cho đại diện sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)

Thủ tục thực hiện

Sau khi hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đầy đủ và hợp lê theo quy định của pháp luật. Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây:

– Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

– Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó

– Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

– Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót)